NovaStar H Series flagship gồm các model H2, H5, H9, H15, H20 – được thiết kế để xử lý LED wall từ nhỏ tới stadium hoặc XR studio khổng lồ. Dưới đây là bảng so sánh nhanh thông số kỹ thuật giúp bạn lựa chọn model phù hợp cho dự án LED.
Bảng So Sánh Thông Số Flagship NovaStar H Series
Thông Số | H2 | H5 | H9 | H15 | H20 |
---|---|---|---|---|---|
Rack Unit | 2U | 5U | 9U | 15U | 20U |
Max Loading (H_20xRJ45) | 26M pixels | 39M pixels | 65M pixels | 130M / 208M (Enhanced) | 260M pixels |
Max Loading (H_4xfiber) | 41.6M pixels | 62.4M pixels | 104M / 208M (Enhanced) | 208M / 332.8M (Enhanced) | 416M pixels |
Max Layers per Card | 16 | 16 | 16 | 16 (H15) / 10 (Enhanced) | 16 |
Max Input Cards | 4 | 10 | 15 | 30 | 40 |
Max Output Cards | 2 | 3 | 5 / 10 (Enhanced) | 10 / 16 (Enhanced) | 20 |
Max Width/Height (Ethernet) | 10,752 px | 10,752 px | 10,752 px | 10,752 px | 10,752 px |
Max Width/Height (Fiber) | 16,384 px | 16,384 px | 16,384 px | 16,384 px | 16,384 px |
Irregular Mosaic | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Max Presets | 2000 | 2000 | 2000 | 2000 | 2000 |
Optional Power Supply | Không | Có | Có | Có | Có |
Ghi chú Kỹ Thuật
- H2 chỉ còn 3 slot input thực tế vì slot thứ 4 dành cho control card.
- H5 max 3 output card double-slot
- H9 lắp đủ 5 output double-slot còn 10 slot input.
- H15 max 30 input nếu chỉ lắp output single-slot. Lắp đủ 10 output double-slot còn 20 input.
- H20 logic giống H15 nhưng quy mô lớn hơn.
Muốn tìm hiểu chi tiết từng loại card NovaStar H Series?
Xem ngay bài viết flagship TẠI ĐÂY để khám phá tất cả card Input, Output, Control, Audio và PSU!
Bài viết thuộc bản quyền novastar.vn. Vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn để tôn trọng công sức xây dựng nội dung flagship chi tiết nhất về sản phẩm và giải pháp NovaStar tại Việt Nam.
Viết bình luận